Hoàn thuế GTGT là gì?
Hoàn thuế GTGT là việc nhà nước hoàn trả lại cho doanh nghiệp một phần hoặc toàn bộ số thuế GTGT mà doanh nghiệp đã nộp khi mua hàng hóa, dịch vụ dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Tại sao doanh nghiệp nên hoàn thuế GTGT?
- Tăng lợi nhuận: Hoàn thuế giúp doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất, kinh doanh, từ đó tăng lợi nhuận.
- Cải thiện dòng tiền: Việc được hoàn thuế giúp doanh nghiệp có thêm nguồn vốn để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh.
- Cạnh tranh hiệu quả: Hoàn thuế giúp doanh nghiệp giảm giá thành sản phẩm, dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Điều kiện được hoàn thuế GTGT
Để được hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên: Số thuế GTGT này phải liên quan trực tiếp đến hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
- Hoàn thành các thủ tục hải quan: Có đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa, dịch vụ đã được xuất khẩu.
- Kê khai thuế đúng quy định: Doanh nghiệp phải kê khai thuế GTGT đúng theo quy định của pháp luật.
Thủ tục hoàn thuế GTGT
Thủ tục hoàn thuế GTGT tương đối phức tạp và đòi hỏi nhiều giấy tờ, hồ sơ. Để đảm bảo quá trình hoàn thuế diễn ra nhanh chóng và chính xác, doanh nghiệp nên:
- Tìm hiểu kỹ quy định: Nghiên cứu kỹ các quy định của pháp luật về thuế GTGT và thủ tục hoàn thuế.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ: Hoàn thiện đầy đủ các hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế.
- Hỗ trợ của chuyên gia: Nên nhờ đến sự hỗ trợ của các công ty tư vấn kế toán để được hướng dẫn chi tiết và đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
Đối tượng được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì Đối tượng được hoàn thuế GTGT trong một số trường hợp xuất khẩu như sau:
- Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu: là cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu;
- Đối với gia công chuyển tiếp: là cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu với phía nước ngoài;
- Đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài: là doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài;
- Đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ: là cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.
Trường hợp được hoàn thuế GTGT và số thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Theo Khoản 4 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC) quy định về trường hợp, số tiền được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu như sau:
- Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp:
+ Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan;
+ Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý;
+ Trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
- Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội địa thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.
- Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm số thuế GTGT đầu vào hạch toán riêng được và số thuế GTGT đầu vào được phân bổ theo tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân (x) với 10%.
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
- Điều 2. Thông tư 25/2018/TT-BTC
- Điều 28. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Điều 27. Trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc xử lý hồ sơ hoàn thuế Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Điều 32. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Mẫu số 01/HT, Mẫu số 01-1/HT và Mẫu 01-2/HT tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC
Công ty TNHH Tư vấn Kế toán Thuế ACO - Đơn vị đồng hành cùng doanh nghiệp
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán thuế, Công ty TNHH Tư vấn Kế toán Thuế ACO tự hào là đơn vị uy tín cung cấp dịch vụ hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp. Chúng tôi cam kết:
- Hỗ trợ chuyên nghiệp: Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm sẽ giúp doanh nghiệp hoàn tất mọi thủ tục một cách nhanh chóng và chính xác.
- Tiết kiệm thời gian: Giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức trong việc chuẩn bị hồ sơ.
- Đảm bảo quyền lợi: Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp trước cơ quan thuế.
Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí!
Công ty TNHH Tư vấn Kế toán Thuế ACO
Địa chỉ: 272/42 Đường 26 Tháng 3, Khu phố 9, P. Bình Hưng Hòa, Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0908782962
Email: phuong.acotax@gmail.com
Website: acotax.vn